BNC
Hotline:
0965.264.222
Hỗ trợ trực tuyến
Kinh doanh 1 / Mr Cần 0931.026.555
Kinh doanh 2 / Ms Tươi 0982.997.256
Trang chủ    Góc tư vấn   Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa

Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa

Dựa vào mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa sau đây sẽ giúp cho các bên làm việc với nhau được dễ dàng hơn. Sản phẩm hàng hóa cửa được đảm bảo chất lượng tính thẩm mỹ cao hơn.

Hợp đồng thi công cửa nhôm kính

Trước kia quá trình mua bán cửa nhôm kính giữa người bán và người mua thường thảo thuận công việc với nhau bằng miệng. Nhưng khi xảy ra sai sót thì không ai nhớ những gì mà mình đã hứa.
Để đảm bảo quyền lợi cho các bên thì loại hợp đồng thi công lắp đặt cửa ra đời.
Hợp đồng được được đưa vào nhằm đảm bảo quyền lợi của cả 2 bên. Đồng thời có sự ràng buộc và cam kết rõ ràng cả về chất lượng hàng hóa. Bên cạnh đó là sự cam kết điều khoản thanh toán giữa các bên.

Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt cửa nhôm kính - Mẫu hợp đồng lắp đặt cửa cuốn, cửa nhựa lõi thép

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o--------------
 
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v: Cung cấp và thi công lắp đặt cửa............)
Số: 14092016/HĐKT/VCN-HVC
            - Căn cứ luật dân sự số 33/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ luật xây dựng số16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003;
           - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của cả hai bên.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm .... Chúng tôi gồm:
BÊN A            : 
Đại diện          :
Mã số thuế      : 
Địa chỉ             :
Điện thoại       : 
STK                 : 
BÊN B            : 
Đại diện          :
Mã số thuế      : 
Địa chỉ             : 
VPGD             : 
Điện thoại       : 
Số TK              : 
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau đây :                           
 ĐIỀU I: QUY CÁCH - SỐ LƯ­ỢNG - GIÁ CẢ.
- Bên A đồng ý mua sản phẩm cửa thành phẩm do bên B sản xuất thi công lắp đặt hoàn thiện tại địa chỉ công trình:........................................
- Tổng giá trị hợp đồng tạm tính là : ......
  Bằng chữ: ..............................................
- Giá trị trên đã thực hiện giảm trừ 2% theo công văn của Bộ Quốc Phòng.
- Kích thư­ớc - quy cách và số lượng chi tiết đư­ợc thể hiện trong bản thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt của hợp đồng này và  kèm theo phụ lục biểu giá hợp đồng số: 1409GTHD
ĐIỀU II : THỜI HẠN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
1. Thời hạn thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Bên A sẽ tạm ứng cho bên B 50% căn cứ theo giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết.
- Giai đoạn 2: Sau khi bên B thi công lắp đặt được 70% khối lượng công việc tại công trình bên A có trách nhiệm thanh toán tiếp 30% giá trị hợp đồng để bên B tiếp tục tiến hành công việc thi công lắp đặt. Nếu trong vòng 15 ngày mà bên A vẫn chưa­ thanh toán tiền giai đoạn 2 cho bên B thì đư­ợc hiểu rằng bên A đã đơn phương huỷ hợp đồng.
- Giai đoạn 3: Sau khi hoàn tất công việc tại công trình Bên B có biên bản nghiệm thu giữa các bên và cung cấp đầy đủ giấy tờ có liên quan, chậm nhất trong vòng 30 ngày bên A có trách nhiệm thanh toán 20% giá trị còn lại của hợp đồng cho Bên B để bên xuất hóa đơn VAT cho bên A, nếu trong trường hợp sau 30 mươi ngày bên A chưa tất toán cho bên B thì số tiền còn lại sẽ được tính lãi theo lãi suất của ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định.
2. Hình thức thanh toán và đặt cọc
      - Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức: Chuyển khoản
      - Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
      - Bên A đặt cọc cho bên B 50% căn cứ theo giá trị hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng.
      Tương đương với số tiền là: .................................
      Bằng chữ: ....................................................
ĐIỀU III: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯ­ƠNG THỨC GIAO HÀNG.
1. Thời gian thi công: Trong vòng 45 ngày (Dự kiến từ ngày 19/09/201.... đến ngày 08/11/201.....) kể từ ngày bên B nhận đ­ược thanh toán tiền giai đoạn 1. Thời gian thi công chỉ tính trong những ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 không tính ngày nghỉ chủ nhật và các ngày nghỉ lễ tết theo quy định của nhà Nước Việt Nam.
2. Phương thức giao nhận và vận chuyển:
       a. Nhân viên của bên B và đại diện giao nhận của bên A (Là ngư­ời đư­ợc uỷ quyền hợp pháp của bên A) thực hiện công tác giao nhận, kiểm tra hàng hoá.
       b. Bên B có trách nhiệm vận chuyển và đảm bảo an toàn cho hàng hoá suốt quá trình vận chuyển. Các hư hỏng trong quá trình vận chuyển bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
       c. Trư­ờng hợp xảy ra thiếu hụt hàng hoá hoặc hư hỏng do bên B vận chuyển thì đại diện của hai bên phải tiến hành bàn giao thống nhất rõ ràng về số hàng thiếu hụt hay hư hỏng để làm cơ sở cho bên B cung cấp bổ sung. Trong trường hợp các hỏng hóc, thiếu hụt phát sinh trong quá trình đã bàn giao cho bên A trong thời gian chờ lắp đặt thì bên A phải chịu trách nhiệm.
ĐIỀU IV: LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH.
1. Lắp đặt sản phẩm:
      a. Thời gian lắp đặt: Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho bên B ít nhất là 05 ngày về thời gian có thể bắt đầu tiến hành việc lắp đặt.
      b. Mặt bằng lắp đặt, nguồn điện, phư­ơng tiện hỗ trợ lắp đặt : Bên A có trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu cầu kỹ thuật như phần nề cho ô cửa đạt độ chính xác cao, vuông góc. Mặt bằng lắp đặt và các điều kiện khách quan khác cho bên B thi công liên tục trong thời gian lắp đặt kể trên.    
2.  Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm
       a. Trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B thông báo đã hoàn thành việc lắp bên A phải có trách nhiệm bố trí người nghiệm thu tại công trình. Nếu quá thời hạn trên mà bên A không bố trí nghiệm thu thì việc nghiệm thu đương nhiên được xem như­ đã hoàn thành.
       b. Công việc bóc giấy, làm sạch sản phẩm sẽ chỉ được bên B thực hiện 01 lần khi lắp đặt xong hoặc khi công trình đã đủ điều kiện để làm sạch sản phẩm.
ĐIỀU V : BẢO HÀNH SẢN PHẨM
  Thời hạn bảo hành: Thời điểm bảo hành bắt đầu được tính từ ngày bên B bàn giao cho bên A sau khi lắp đặt xong đến hết thời hạn sau:
          - 01 năm cho phụ kiện kim khí GQ đối với các lỗi như: Bị kẹt không đóng mở được, xệ cánh, cong vênh bản lề.
    - 03 năm đối với thanh nhựa profile do các lỗi như: Phai màu tự nhiên mà không bị tác động do hóa chất, oxi hóa sùi bề mặt, cong vênh co ngót. Tất cả các lỗi trên nếu sảy ra sẽ được thay thế bằng sản phẩm mới mà khách hàng không phải chịu thêm bất kỳ 1 chi phí nào.
ĐIỀU VI : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của bên B:
     - Cung cấp hàng hoá theo đúng tiến độ: Phụ kiện và vật tư chính xác 100% theo mẫu trình chủ đầu tư, hình thức, chất l­ượng, số lượng sản phẩm đư­ợc đảm bảo theo điều I của hợp đồng và các bản thiết kế có giá trị đi kèm theo hợp đồng. Nếu hàng hóa chuyển đến mà kiểm tra không đúng theo chủng loại mẫu mã của hợp đồng thì sẽ hoàn trả lại công ty và công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm.
2. Trách nhiệm của bên A:
     -  Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định tại điều II của hợp đồng này.
     -  Bố trí nơi để sản phẩm và bảo quản sản phẩm trong thời gian bên B chư­a tiến hành lắp
đặt và trong suốt quá trình bên B lắp đặt.
ĐIỀU VII: TẠM DỪNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
     - Sau khi ký hợp đồng, nếu một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì phải bồi thường cho Bên kia một khoản tiền phạt tương đương 20% tổng giá trị hợp đồng.
     - Nếu Bên A không tuân thủ Điều II của Hợp đồng [Tạm ứng và thanh toán] vượt quá ngày; bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A không muộn hơn 10 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
- Việc tạm ngừng công việc của bên B theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi cũng như các chi phí tài chính của bên B.
 - Nếu bên B tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng, bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
- Nếu bên B phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, bên B phải thông báo cho Bên A.
            - Nếu bên B vi phạm về thời hạn thực hiện Hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra thì Bên B chịu phạt theo giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm. Mức phạt tối đa không quá 5% giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU VIII : CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
     - Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được các bên giải quyết thông qua thư­ơng lượng trên tinh thần hợp tác giữa hai bên. Nếu tranh chấp không thể giải quyết thông qua thư­ơng lư­ợng  trong vòng 30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra thông báo yêu cầu giải quyết tranh chấp thì tranh chấp đó sẽ đư­ợc đư­a ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết, quyết định của toà án là quyết định sau cùng dàng buộc hai bên.
      - Trong quá trình  giải quyết tranh chấp hai bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện Hợp đồng nếu như­ không có thoả thuận nào khác về tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các bên.
      - Hợp đồng này đư­ợc lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản, đều có giá trị  pháp lý như­ nhau.
       - Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả các điều khoản trong hợp đồng này.
 
        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Các tin khác

Đối tác 1
Đối tác 2
Đối tác 3
Đối tác 4
Đối tác 5
Đối tác 6
CN Miền Bắc
0965.264.222
CN Miền Nam
0909.133.159
CN Miền Bắc
CN Miền Nam